Skip to main content

 

DANH MỤC TTHC

LĨNH VỰC TÔN GIÁO

 

 

STT

Tên TTHC

Trang

I. Lĩnh vực Tôn giáo

  1.  

Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng

1

  1.  

Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng

3

  1.  

Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung

4

  1.  

Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã

6

  1.  

Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã

7

  1.  

Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung

8

  1.  

Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã

9

  1.  

Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác

10

  1.  

Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung

11

  1.  

Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

Tên TTHC

Trang

I. Lĩnh vực Tôn giáo

1.

Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng

1

2

Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng

3

3.

Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung

4

4.

Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã

6

5.

Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã

7

6.

Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung

8

7.

Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã

9

8.

Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác

10

9.

Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung

11

10.

Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc

12

 

 

LĨNH VỰC TÔN GIÁO

1. Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng

          a) Trình tự thực hiện

          - Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.

          - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.

          - Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

          b) Cách thức thực hiện

          - Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.

          - Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.

          c) Thành phần, số lượng hồ sơ

          - Văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung; 

          - Số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ.

          d) Thời hạn giải quyết:

          - 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

          đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng.

          e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:         UBND cấp xã

          g) Phí và lệ phí: Không.

          h) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:

          - Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng nămchậm nhất là 30 ngày trước ngày cơ sở tín ngưỡng bắt đầu hoạt động tín ngưỡng.

          - Đối với cơ sở tín ngưỡng đã thông báo hoạt động tín ngưỡng hằng năm trước ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.

          - Việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với hoạt động tín ngưỡng không có trong văn bản đã đăng ký thì người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm đăng ký bổ sung.

          i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

          - Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng..

          k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

          - Văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (Chi tiết STT 01 tại phụ lục kèm theo)

          l) Căn cứ pháp lý

          - Luật 02/2016/QH14

          - Nghị định 162/2017/NĐ-CP

          - Quyết định 761/QĐ-UBND ngày 23/4/2018 của CT UBND tỉnh  

          - Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của CT UBND tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng

          a) Trình tự thực hiện

          - Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.

          - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng, trường hợp văn bản đăng ký bổ sung chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.

          - Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

          b) Cách thức thực hiện

          - Nộp văn bản đăng ký bổ sung trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.

          - Văn bản đăng ký bổ sung phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.

          c) Thành phần, số lượng hồ sơ

          - Văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung; 

          - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

          d) Thời hạn giải quyết:

          - 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

          đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng.

          e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:         UBND cấp xã

          g) Phí và lệ phí: Không.

          h) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không

          i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

          - Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng bổ sung.

          k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

          - Văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (Chi tiết STT 01 tại phụ lục kèm theo)

          l) Căn cứ pháp lý

          - Luật 02/2016/QH14

          - Nghị định 162/2017/NĐ-CP

          - Quyết định 761/QĐ-UBND ngày 23/4/2018 của CT UBND tỉnh

          - Quyết định 2647/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của CT UBND tỉnh

          - Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của CT UBND tỉnh

 

 

3. Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung

          a) Trình tự thực hiện

          - Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.

          - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức hoặc người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.

          - Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản.Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

          b) Cách thức thực hiện

          - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;

          c) Thành phần, số lượng hồ sơ

          - Văn bản đăng ký (theo mẫu);

          - Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo;

          - Sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung;

          - Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật đối với việc đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. 

          - Số lượng hồ sơ: 01 bộ

          d) Thời hạn giải quyết:

          - 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

          đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16.

          e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:         UBND cấp xã

          g) Phí và lệ phí: Không.

          h) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:

          - Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ chức khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

          Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.

          Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại diện là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.

          Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.

          - Những người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên và các điều kiện sau đây:

          Có giáo lý, giáo luật.

          Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc.

          i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

          - Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung.

          k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

          - Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung (Chi tiết STT 02 tại phụ lục kèm theo)

          l) Căn cứ pháp lý

          - Luật 02/2016/QH14

          - Nghị định 162/2017/NĐ-CP

          - Quyết định 761/QĐ-UBND ngày 23/4/2018 của CT UBND tỉnh  

          - Quyết định 2647/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của CT UBND tỉnh

          - Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của CT UBND tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã

          a) Trình tự thực hiện

          - Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

          b) Cách thức thực hiện

          - Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã

          c) Thành phần, số lượng hồ sơ

          - Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung.

          - Các giấy tờ, tài liệu liên quan (nếu có).

          - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

          d) Thời hạn giải quyết:

          - Ngay sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ

          đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.

          e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:         UBND cấp xã

          g) Phí và lệ phí: Không.

          h) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không

          i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

          - Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.

          k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

          - Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Chi tiết STT 03 tại phụ lục kèm theo)

          l) Căn cứ pháp lý

          - Luật 02/2016/QH14

          - Nghị định 162/2017/NĐ-CP

          - Quyết định 761/QĐ-UBND ngày 23/4/2018 của CT UBND tỉnh  

          - Quyết định 2647/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của CT UBND tỉnh

          - Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của CT UBND tỉnh

 

 

 

5. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã

          a) Trình tự thực hiện

          - Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

          b) Cách thức thực hiện

          - Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

          c) Thành phần, số lượng hồ sơ

          - Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung.

          - Các giấy tờ, tài liệu liên quan (nếu có).

          - Số lượng hồ sơ: 01 bộ

          d) Thời hạn giải quyết:

          - Ngay sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ

          đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc bổ sung hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm.

          e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:         UBND cấp xã

          g) Phí và lệ phí: Không.

          h) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không

          i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

          - Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.

          k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

          - Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Chi tiết STT 03 tại phụ lục kèm theo)

          l) Căn cứ pháp lý

          - Luật 02/2016/QH14

          - Nghị định 162/2017/NĐ-CP

          - Quyết định 761/QĐ-UBND ngày 23/4/2018 của CT UBND tỉnh  

          - Quyết định 2647/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của CT UBND tỉnh

          - Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của CT UBND tỉnh

6. Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung

          a) Trình tự thực hiện

          - Bước 1: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung

          - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để hoàn chỉnh hồ sơ.

          - Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

          b) Cách thức thực hiện

          - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

          c) Thành phần, số lượng hồ sơ

          - Văn bản đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.

          - Số lượng hồ sơ: 01 bộ

          d) Thời hạn giải quyết:

          - 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

          đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi người đại diện của nhóm.

          e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:         UBND cấp xã

          g) Phí và lệ phí: Không.

          h) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.

          i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

          - Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.

          k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

          - Văn bản đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung. (Chi tiết STT 04 tại phụ lục kèm theo)

          l) Căn cứ pháp lý

          - Luật 02/2016/QH14

          - Nghị định 162/2017/NĐ-CP

          - Quyết định 761/QĐ-UBND ngày 23/4/2018 của CT UBND tỉnh  

          - Quyết định 2647/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của CT UBND tỉnh

          - Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của CT UBND tỉnh

 

 

7. Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã

          a) Trình tự thực hiện

          - Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

          - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.

          - Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từchối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

          b) Cách thức thực hiện

          - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã

          c) Thành phần, số lượng hồ sơ

          - Văn bản đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.

          - Số lượng hồ sơ: 01 bộ

          d) Thời hạn giải quyết:

          - 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

          đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo trong địa bàn một xã.

          e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:         UBND cấp xã

          g) Phí và lệ phí: Không.

          h) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không

          i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

          - Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.

          k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

          - Văn bản đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. (Chi tiết STT 05 tại phụ lục kèm theo)

          l) Căn cứ pháp lý

          - Luật 02/2016/QH14

          - Nghị định 162/2017/NĐ-CP

          - Quyết định 761/QĐ-UBND ngày 23/4/2018 của CT UBND tỉnh  

          - Quyết định 2647/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của CT UBND tỉnh

          - Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của CT UBND tỉnh

 

8. Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác

          a) Trình tự thực hiện

          - Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới.

          - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.

          - Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

          b) Cách thức thực hiện

          - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;

          c) Thành phần, số lượng hồ sơ

          - Văn bản đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.

          - Số lượng hồ sơ: 01 bộ

          d) Thời hạn giải quyết:

          - 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

          đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.

          e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:         UBND cấp xã

          g) Phí và lệ phí: Không.

          h) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không

          i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

          - Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.

          k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

          - Văn bản đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. (Chi tiết STT 05 tại phụ lục kèm theo)

          l) Căn cứ pháp lý

          - Luật 02/2016/QH14

          - Nghị định 162/2017/NĐ-CP

          - Quyết định 761/QĐ-UBND ngày 23/4/2018 của CT UBND tỉnh  

          - Quyết định 2647/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của CT UBND tỉnh

          - Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của CT UBND tỉnh

9. Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung

          a) Trình tự thực hiện

          - Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.

          b) Cách thức thực hiện

          - Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

          c) Thành phần, số lượng hồ sơ

          - Văn bản thông báo nêu rõ tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; tên nhóm; họ và tên người đại diện của nhóm; thời điểm thay đổi; địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới; thời điểm chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ. Trường hợp nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung chuyển địa điểm sinh hoạt tôn giáo đến địa bàn xã khác, người đại diện của nhóm còn có trách nhiệm gửi kèm bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.

          - Số lượng hồ sơ: 01 bộ

          d) Thời hạn giải quyết:

          - Ngay sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ

          đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo.

          e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:         UBND cấp xã

          g) Phí và lệ phí: Không.

          h) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không

          i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

          - Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.

          k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.

          l) Căn cứ pháp lý

          - Luật 02/2016/QH14

          - Nghị định 162/2017/NĐ-CP

          - Quyết định 761/QĐ-UBND ngày 23/4/2018 của CT UBND tỉnh  

          - Quyết định 2647/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của CT UBND tỉnh

          - Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của CT UBND tỉnh

 

10. Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc

          a) Trình tự thực hiện

          - Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.

          b) Cách thức thực hiện

          - Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

          c) Thành phần, số lượng hồ sơ

          - Thông báo về việc tổ chức quyên góp.

          - Các tài liệu kèm theo (nếu có).

          - Số lượng hồ sơ: 01 bộ

          d) Thời hạn giải quyết:

          - Ngay sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ

          đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.

          e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:         UBND cấp xã

          g) Phí và lệ phí: Không.

          h) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không

          i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

          - Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo và kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.

          k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

          - Thông báo về việc tổ chức quyên góp (Chi tiết STT 06 tại phụ lục kèm

            l) Căn cứ pháp lý

          - Luật 02/2016/QH14

          - Nghị định 162/2017/NĐ-CP

          - Quyết định 761/QĐ-UBND ngày 23/4/2018 của CT UBND tỉnh  

          - Quyết định 2647/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của CT UBND tỉnh

          - Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của CT UBND tỉnh

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC

MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI, BẢNG BIỂU KÈM THEO

Thủ tục hành chính TÍN NGƯỠNG TÔN GIÁO

 

STT

Tên mẫu đơn, tờ khai, bảng biểu

Trang

  1.  

Văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung

14

  1.  

Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung

15

  1.  

Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung

16

  1.  

Văn bản đnăg ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung

17

  1.  

Văn bản đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung

18

  1.  

Thông báo về việc tổ chức quyên góp

19

 

 

Mẫu số STT 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

...(1)…, ngày……tháng……năm……

 

 

ĐĂNG KÝ

Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung

________

 

Kính gửi: ……….(2)……….

 

Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):………...….…...……………………

Địa chỉ:…………………………………………………………..……….

Người đại diện (3):

Họ và tên:…………………………… Năm sinh:..………………..……

Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………….…..

Ngày cấp:…………….…Nơi cấp: ………………………………………

Đăng ký hoạt động tín ngưỡng …(4)… với các nội dung sau:

 

TT

Tên hoạt động

tín ngưỡng

Nội dung

Quy mô

Thời gian

Địa điểm

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.

(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.

(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký bản đăng ký.

(4) Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung.

 

Mẫu số STT 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________________________

...(1)…, ngày……tháng……năm……

 

ĐĂNG KÝ

Sinh hoạt tôn giáo tập trung

_____________

 

Kính gửi: ……….(2)……….

Tên tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (chữ in hoa):.………….………………………………………………………………...    

Trụ sở của tổ chức:……………………… (3)…………………………....

Thuộc tôn giáo:...…………………………………………....................

Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:

Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung: ………………………………...     

Người đại diện của nhóm:

Họ và tên:……………………………… Năm sinh: …………….........

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………..........

Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ………………….........

Ngày cấp:………….…Nơi cấp: ……………………………….............

Nơi cư trú:.………………………………………………………...........

Nội dung sinh hoạt tôn giáo: ..…….…………………………………….

Địa điểm sinh hoạt tôn giáo (4): …………………………………………

Thời gian sinh hoạt tôn giáo:.……………………………………………

Số lượng người tham gia:….…………………………………………….

Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, đối với việc đăng ký của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN (5)

(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)

(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc nơi dự kiến có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.

(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.

(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.

(4) Ghi rõ địa chỉ nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung.

(5) Người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Đối với người đại diện của tổ chức tôn giáo phải ký tên và đóng dấu của tổ chức.

 

Mẫu số STT 03

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________________________

...(1)…, ngày……tháng……năm……

 

THÔNG BÁO

Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm

hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung

___________

 

Kính gửi: ……….(2)……….

 

Tên tổ chức (chữ in hoa):…….………………… (3)……………………....

Trụ sở:………..…………………………………………………………

Thông báo danh mục hoạt động ...(4)... với các nội dung sau:

 

TT

Tên các hoạt

động tôn giáo

Thời gian

tổ chức

Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

N

 

 

 

 

 

 

 

 TM. TỔ CHỨC (3)

(Chữ ký, dấu)

 

(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.

(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) củatổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.

(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.

(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.

 

 

Mẫu số STT 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

...(1)…, ngày……tháng……năm……

 

ĐĂNG KÝ

Thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung

_____________

 

Kính gửi: ……….(2)……….

 

Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung: ………………………………...     

Địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trungcủa nhóm:……………………..

Họ và tên người đại diện (3):.……………………………………………

Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo):…………………………………………………

Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:

Người đại diện cũ của nhóm:

Họ và tên:……………………………… Năm sinh: …………….........

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………..........

Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ………………….........

Ngày cấp:………….…Nơi cấp: ……………………………….............

Nơi cư trú:.………………………………………………………...........

Người đại diện mới của nhóm:

Họ và tên:……………………………… Năm sinh: …………….........

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………..........

Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ………………….........

Ngày cấp:………….…Nơi cấp: ……………………………….............

Nơi cư trú:.………………………………………………………...........

Lý do thay đổi: …………………………………………………….......

Dự kiến thời điểm thay đổi: ……………………………………...........

Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch của người đại diện mới; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi người đại diện đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung do tổ chức đăng ký; biên bản cuộc họp bầu, cử người đại diện mới (nếu có).

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(1)  Địa danh nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.

(2)  Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.

(3) Người đại diện mới của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.

 

Mẫu số STT 05

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________________________

...(1)…, ngày……tháng……năm……

 

 

ĐỀ NGHỊ

Thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung

_____________

 

Kính gửi: ……….(2)……….

 

Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:.………………………………...

Họ và tên người đại diện:..………………………………………………

Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo):…………………………………………………

Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:

Lý do thay đổi:.………………………………………………………….

Địa điểm nhómđang sinh hoạt tôn giáo tập trung:…………..…….……

Dự kiến địa điểm mới:……..…………………………………………….

Dự kiến thời điểm thay đổi:.………………………………………..…...

 

Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký; bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu đối với trường hợp thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

(1)  Địa danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.

(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.

 

Mẫu số STT 06

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

...(1)…, ngày……tháng……năm……

 

 

THÔNG BÁO

Về việc tổ chức quyên góp

_________

 

 

Kính gửi: ……….(2)……….

Tên (chữ in hoa): …………………...…(3)………………………………..

Địa chỉ:.…………………………………………........…………………

Người đại diện:……………………………………………………………

Họ và tên:……………………………… Năm sinh:……………..........

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):……………………………………......

Chức vụ, phẩm vị (nếu có):………………………………....……….....

Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………….....

Ngày cấp:…………….…Nơi cấp:.………………………………..       

Thông báo về việc tổ chức quyên góp với các nội dung sau:

Mục đích quyên góp:……………………………………………………

Địa bàn tổ chức quyên góp:…..…………………………………………

Cách thức quyên góp:……………………………………………………

Thời gian thực hiện quyên góp:..……………………………………….....

Phương thức quản lý và sử dụng tài sản được quyên góp:.………………

.…………………………………………………………………………….....

……………………………………………………………………………......

……………………………………………………………………………......

 

 

 

                  NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)

              (Chữ ký, dấu)

 

(1)  Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.

(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài địa bàn một huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.

(3) Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện phải ký tên và đóng dấu.

 

 

 

 

About